Thành Ngữ - Bài số 193: Gung Ho, Bugaboo. |
Tác Giả: VOA |
Thứ Hai, 17 Tháng 8 Năm 2009 04:10 |
HỌC THÀNH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA VOICE: (DON): The first idiom is “ Gung Ho”, “Gung Ho”. TEXT: (TRANG): Gung Ho xuất xứ từ tiếng Trung Hoa, gồm có từ Gung tức là Công nghĩa là làm việc, và Ho tức là Hợp nghĩa là hòa hợp hay là hợp tác với nhau. Vì thế Gung Ho có nghĩa là hợp tác để làm việc chung với nhau. Thành ngữ Gung Ho được quân đội Mỹ dùng nhiều nhất tại Châu Á trong thời thế chiến thứ hai. Ngày nay, nó chỉ có nghĩa là một thái độï hăng say, tận tâm tận lực đối với một vấn đề nào đó, như quý vị nghe trong thí dụ sau đây: VOICE : (DON): Paula is certainly Gung Ho on equal rights for women. You see her at almost every rally in Washington, chanting slogans and carrying signs that demand equal rights. TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Cô Paula rõ ràng là hết sức hăng say đối với vấn đề dành quyền bình đẳng cho phụ nữ. Người ta trông thấy cô ấy tại hầu hết mọi cuộc tụ tập ở Washington, hô to những khẩu hiệu và mang biểu ngữ đòi bình quyền. Có vài chữ mới mà ta cần biết là: Rally đánh vần là R-A-L-L-Y nghĩa là một cuộc tụ họp để biểu tình, To Chant đánh vần là C-H-A-N-T nghĩa là hô to, Slogan đánh vần là S-L-O-G-A-N nghĩa là khẩu hiệu. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ VOICE: (DON) : Paula is certainly Gung Ho on equal rights for women. You see her at almost every rally in Washington, chanting slogans and carrying signs that demand equal rights. TEXT:(TRANG): Mỗi năm Trung quốc sản xuất 45 tỷ đôi đủa gỗ để dùng trong nước và xuất khẩu ra các nước khác trên thế giới. Khi làm như thế họ phải đốn mất 25 triệu cây mỗi năm. Anh bạn chúng ta phê bình về một bài báo trên tờ Washington Post mới đây viết về công cuộc bảo vệ môi trường ở Trung quốc như sau trong thí dụ thứ hai sau đây: VOICE: (DON): The disposable ones are such a waste! Making them destroys what little is left of the forests. I am impressed with the truck driver who is so Gung Ho on environmental protection that he carries his own set of chopsticks and washes them after every meal! TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Loại đủa mà người ta dùng xong rồi vứt đi là hết sức hoang phí! Sản xuất đủa này đã phá hủy phần lớn các khu rừng. Tôi rất khâm phục người tài xế lái xe tải trong câu chuyện trên báo đã rất hăng say với công cuộc bảo vệ môi trường cho nên anh ta mang theo một đôi đủa riêng của anh ta và rửa đủa sau mỗi bữa ăn để dùng lại! Có vài từ mới mà ta cần biết là: Disposable đánh vần là D-I-S-P-O-S-A-B-L-E nghĩa là dùng xong một lần rồi có thể vức đi, To destroy đánh vần là D-E-ST-R-O-Y nghĩa là phá hủy, và chopsticks đánh vần là C-H-OP-S-T-I-C-K-S nghĩa là đôi đủa. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này: VOICE: (DON): The disposable ones are such a waste! Making them destroys what little is left of the forests. I am impressed with the truck driver who is so Gung Ho on environmental protection that he carries his own set of chopsticks and washes them after every meal! TEXT:(TRANG): Tiếp theo đây anh bạn chúng ta sẽ giới thiệu thành ngữ thứ hai: VOICE: (DON): the second idiom is “ Bugaboo”, “Bugaboo” TEXT:(TRANG): Bugaboo đánh vần là B-U-G-A-B-O-O xuất xứ từ ngôn ngữ Caltic ở Âu châu, có nghĩa là một con vật tưởng tượng mà người lớn đôi khi dùng để dọa trẻ con khiến chúng phải hoảng sợ. Người mình thường gọi là ông bà bị hay con ngáo ộp. Ngày nay Bugaboo được dùng để chỉ một vấn đề nghiêm trọng khó giải quyết hay một mối lo ngại triền miên bất tận.Thí dụ sau đây sẽ cho thấy một vài vấn đề chính có thể khiến cho nền kinh tế phải chậm lại. VOICE: (DON): The stumbling stock prices and the low level of consumer spending are some of the bugaboos that can bring the nation’s economy down. TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Giá chứng khoán sút giảm mạnh và mức chi tiêu thấp của giới tiêu thụ là những vấn đề nghiêm trọng dai dẳng có thể khiến cho nền kinh tế quốc gia bị chậm lại. Có vài từ mới đáng chú ý là: To stumble đánh vần là S-T-U-M-B-L-E nghĩa là ngã xuống hay rơi xuống, Consumer đánh vần là C-O-N-S-U-M-E-R nghĩa là Người tiêu thụ, và economy đánh vần là E-C-O-N-O-M-Y nghĩa là nền kinh tế.Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này: VOICE: (DON): The stumbling stock prices and the low level of consumer spending are some of the bugaboos that can bring the nation’s economy down . TEXT:(TRANG): Thí dụ vừa rồi đã chấm dứt bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 2 thành ngữ mới. Một là Gung Ho nghĩa là hăng say tận tụy với một điều gì, và hai là Bugaboo nghĩa là một vấn đề nghiêm trọng khó giải quyết. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp. |