Home CĐ Việt Học Anh Ngữ Anh Ngữ sinh động - Bài số 203 : Gia đình.

Anh Ngữ sinh động - Bài số 203 : Gia đình. PDF Print E-mail
Tác Giả: VOA   
Thứ Sáu, 24 Tháng 4 Năm 2009 03:24

HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA
Để nghe bài học, xin  BẤM VÀO ĐÂY
Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 203. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, ta nghe chuyện bà Martha Harris và chuyện ông bà lần đầu gặp nhau. Bà nói: “We got married in 1944.” Chúng tôi lập gia đình năm 1944. This program will teach you how to talk about marriage and divorce. Chương-trình cũng dạy ta những từ ngữ về hôn nhân và ly-dị. Divorcé (hay divorce, người đàn ông đã ly-dị) và divorcée (hay divorcee, người đàn bà đã ly dị). Chữ divorcé và divorcée đọc giống nhau và có 4 cách đọc. Nhấn mạnh vần nhì: diVORcé, hay nhấn mạnh vần ba: divorCÉ. Vần “é” hay “ée” có thể phát âm /ei/ hay /i:/. To get married.=lập gia đình với, thành hôn. Marriage (n)=lập gia đình, hôn nhân. My parents had a long and happy marriage.=hai cụ sinh ra tôi có một cuộc hôn nhân lâu dài và hạnh phúc. Marriageable age=tuổi cập kê. Marriage certificate=giấy hôn thú.

To divorce=ly dị. Einstein got married the first time in 1902.=Einstein lập gia đình lần đầu năm 1902. Nhận xét: Số 0 trong 1902 đọc là “oh”: nineteen-oh-two. Twelve years later, in 1914, he got divorced.=12 năm sau, vào năm 1914, ông ly dị. Einstein married his second wife about five years after he got divorced.=Einstein lập gia đình với bà vợ thứ hai chừng 5 năm sau khi ly dị với người vợ thứ nhất. Get divorced=ly dị. How many times did Albert Einstein get married? Ông Albert Einstein lập gia đình mấy lần? He married two times.= ông lập gia đình hai lần. In 1919, he got married the second time. To celebrate=ăn mừng. Martha’s someone who just celebrated her eightieth birthday.=Martha là người vừa mới ăn mừng sinh nhật 80 tuổi.

MUSIC

Max (voice-over):    Hi, I’m Max.

Kathy (voice-over):    Hello. My name is Kathy.

Max and Kathy (voice-over):     Welcome to New Dynamic English!

MUSIC

Larry:    New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture.

    Today’s unit is “We Got Married in 1944.”

This program will teach you how to talk about marriage and divorce.

    Max is reading about Einstein’s marriages.

Cut 1

MUSIC

Kathy:    Hi, Max.

Max:    Hi, Kathy.

Kathy:    Still enjoying your book?

Max:    I am!

    Last night I read about Einstein’s marriages.

Kathy:    Marriages?  How many times did he get married?

Max:    Twice. He got married twice.

    He got married for the first time in 1902.

Kathy:    Nineteen-oh-two? That’s two years after he graduated from college, isn’t it?

Max:    Yes. He graduated in nineteen hundred, and he got married in 1902.

    Twelve years later, in 1914, he got divorced.

Kathy:    And he got married again?

Max:    Yes. In 1919, he got married for the second time.

Kathy:    Five years later.

Max:    Right. He married his second wife about five years after he got divorced.

Kathy:    Interesting....

    Well, are you ready to meet today’s guest?

    She’s someone who just celebrated her eightieth birthday--Martha Harris!

Max:    Bob Harris’s mother.

Kathy:    Yes. She’s a famous writer.

    She writes mystery stories.

Max:    What’s she going to talk about today?

Kathy:    She’s going to talk about her marriage.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần tới Language Focus, ta học cách dùng các chữ got engaged (hứa hôn, đính hôn), got married, và got divorced. Get married nghĩa hơi khác với be married và marry. Be married thì chỉ “tình trạng”-- có vợ hay có chồng, còn get married chỉ “hành động”--lấy vợ hay lấy chồng. Thí dụ: Are you single? No, I’m married.=Bạn còn độc thân? Không, tôi đã có vợ/chồng (tình trạng). They’re getting married next week.=tuần tới hai người làm lễ thành hôn (hành động). They are happily married.=họ là cặp vợ chồng sống hạnh phúc. He’s married to my elder sister.=anh ta là anh rể tôi. Will you marry me?=[câu của người trai ngỏ ý xin cưới người con gái làm vợ.] Sau động từ marry có thể dùng một túc từ object. Einstein got married for the first time in nineteen-oh-two (1902). Einstein lập gia đình lần đầu năm 1902. Einstein married two times. 

Cut 2

Language Focus.    Einstein got married twice.

Larry:     Listen and repeat.

Max:    Einstein got married twice.

 (pause for repeat)

Max:    In 1902, he got married for the first time.

(pause for repeat)

Max:    Twelve years later, in 1914, he got divorced.

 (pause for repeat)

Max:    In 1919, he got married for the second time.

 (pause for repeat)

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe chuyện bà Martha Harris. Matha Harris is a famous writer of mystery stories.=Martha Harris là nhà văn viết truyện bí ẩn nổi tiếng. Edgar Allan Poe was the most famous American mystery story writer.= Edgar Allan Poe là nhà viết truyện bí ẩn (truyện kinh dị) người Hoa Kỳ nổi tiếng nhất. Tell us a little about yourself=xin kể cho chúng tôi nghe một chút về đời bà. She was married in 1944.=Bà lập gia-đình năm 1944. Her husband was a construction engineer.=Chồng bà là kỹ sư xây cất. He used to work for the government.= xưa ông làm việc cho chính phủ. Chú thích: Dùng nhóm chữ used to để chỉ một chuyện ở quá khứ. I used to go to the movies every weekend, but I no longer do so, since I can rent movies and watch them at home.=xưa cuối tuần nào tôi cũng đi xem ci-nê, nhưng bây giờ thì không, vì tôi có thể thuê phim về nhà xem. I used to play soccer.=xưa tôi chơi bóng đá. Ðể ý đến hình thức nghi vấn và phủ dịnh của used to: Did he use to be your boyfriend? Có phải xưa anh ta là bồ của cô phải không? I didn’t use to like butter, but I do now.=xưa tôi không thích ăn bơ, nhưng bây giờ thì tôi thích. Tom Harris’s retired now.=bây giờ ông Tom Harris đã về hưu. Phân biệt: to be retired đã về hưu (chỉ tình trạng); to retire=về hưu (chỉ hành động). He retired in 1985.= Ông về hưu năm 1985. Tom and Martha are going to celebrate their 60th wedding anniversary soon.=họ sắp ăn mừng kỷ niệm đã lập gia đình với nhau được 60 năm. They are very happily married.=họ là cặp vợ chồng hạnh phúc.

Cut 3

 Interview. Martha Harris:    Tell us a little about your husband.

Larry:    Interview

•    a construction engineer
   
    He used to work for the government.
   
    We’re going to celebrate our sixtieth wedding anniversary soon.
   
    Kathy:    Our guest today is Martha Harris.
   
        Hello, Martha.
   
    Martha:    Hi, Kathy.
   
    Kathy:    Could you tell us a little about your husband?
   
    Martha:    Sure. His name is Tom.
   
        He’s retired now.
   
        He retired in 1985.
   
        He used to work for the government.
   
        He was a construction engineer.
   
    Kathy:    When did you and Tom get married?
   
    Martha:    We got married in 1944. Over fifty years ago.
   
        We’re going to celebrate our sixtieth wedding anniversary soon.
   
    Kathy:    That’s wonderful. Married for sixty years!
   
    Martha:    Yes. We’re very happily married.
   
    Kathy:    Well, I hope I have a chance to meet Tom someday.
   
    Martha:    I’m sure you will.
   
    Kathy:    Our guest is Martha Harris. We’ll talk more after our break.
   
        This is New Dynamic English.
   
    MUSIC

    Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe chuyện Tom, chồng bà Harris. Ôn lại: Tom used to work for the government.=xưa Tom làm việc cho chính phủ (viên chức, công chức, civil servant, government worker). He’s retired now.=bây giờ ông về hưu rồi. They’re going to celebrate their sixtieth wedding anniversary soon.=họ sắp ăn mừng kỷ niệm 60 năm ngày thành hôn của họ. 

Cut 4

    Language Focus.     He was a construction engineer.
   
    Larry:    Listen and repeat.
   
   
    Max:    Martha’s husband Tom used to work for the government.
   
    (pause for repeat)
   
    Max:    He was a construction engineer.
   
    (pause for repeat)
   
    Max:    He retired in 1985.
   
    (pause for repeat)
   
    Max:    Tom and Martha got married in 1944.
   
    (pause for repeat)
   
    Max:    They’re going to celebrate their sixtieth wedding anniversary soon.
   
    (pause for repeat)
   
    MUSIC
   
    Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe bà Martha Harris kể bà gặp ông Tom lần đầu thế nào. When Martha met Tom, she was working in a grocery store.=lúc bà Martha gặp ông Tom, bà đang làm trong một tiệm thực phẩm. Grocery store, supermarket=tiệm thực phẩm. Grocer=chủ tiệm thực phẩm. He took an orange.= ông ta lấy một trái cam. And all the other oranges rolled from the table onto the floor.=và tất cả những trái cam khác lăn từ trên bàn xuống sàn nhà. Onto=từ trên xuống. Ðể ý: giới từ preposition onto chỉ một chuyển động từ trên xuống một vị trí khác. The cat jumped onto my knee. Con mèo nhẩy lên lòng tôi. To roll.=lăn, cuộn. To pick up=nhặt lên. How did you meet your husband? Bà quen biết ông thế nào? Go to a movie=đi xem phim. The pleasure’s all mine=tôi cũng vui lắm. [Dùng câu này trả lời khi nghe ai nói It’s a pleasure talking with you.=nói chuyện với bạn vui lắm.] To pick up=nhặt lên. Everyone in the store was picking up oranges.=ai trong tiệm cũng nhặt hộ cam rớt dưới sàn. [Nhớ lại trong một bài trước có chữ pick out=chọn, như trong câu: Do you already have your house picked out? =chị đã chọn được nhà rồi ư?]

Cut 5

    Interview 2. Martha Harris:    How did you meet your husband?
   
    Larry:    Interview
   
        When Martha met her husband, she was working in a grocery store.
   
    I was working in a grocery store.    
   
    We were all laughing.=chúng tôi đều cười rộ.
   
    We got engaged two months later, in August.=hai tháng sau, chúng tôi hứa hôn, vào tháng tám.
   
    Kathy:    We’re talking with Martha Harris about her husband and her marriage.
   
        Martha, may I ask, how did you meet your husband?
   
    Martha:    Oh, that’s a funny story.
   
        I was working in a grocery store.
   
        Let’s see... This was in 1943.
   
        At the time, I was living in New York City.
   
        Well, one day, a young man walked into the store.
   
        He took an orange from the table...
   
        ... and all the other oranges rolled onto the floor.
   
        There were oranges everywhere!
   
    Kathy:    (chuckles)
   
    Martha:    Well, everyone in the store was picking up oranges.
   
        And we were all laughing.
   
    Kathy:    Yes.
   
    Martha:    Well, after we put the all oranges back, he and I began to talk.
   
    Kathy:    Unh huh.
   
    Martha:    And the next week, we went to a movie together.
   
        That was... June... June 1943.
   
        We got engaged two months later, in August.
   
    Kathy:    When did you get married?
   
    Martha:    We got married about a year later.
   
        In March, 1944.
   
    Kathy:    Nineteen forty-four?
   
    Martha:    Yes. That was a long time ago.
   
    Kathy:    Martha, it’s been a pleasure talking with you.
   
    Martha:    The pleasure’s all mine, Kathy.
   
        Thank you for inviting me.
   
    Kathy:    Now let’s take a short break.
   
        This is New Dynamic English.
   
    MUSIC
   
    Vietnamese Explanation

    Trong phần tới, quí vị nghe và trả lời, căn cứ vào bài vừa học.

Cut 6

    Language Focus. Listen and answer.
   
    Larry:     Listen and answer.
   
         Listen for the bell, then say your answer.
   
    Max:    Where was Martha working in 1943?
   
     (ding)
    (pause for answer)
   
    Max:    In 1943, she was working in a grocery store.
   
    (short pause)
   
     Max:    Where was she living at the time?
   
     (ding)
    (pause for answer)
   
    Max:    She was living in New York City.
   
    (short pause)
   
   
    Max:    When did Martha and Tom get engaged?
   
     (ding)
    (pause for answer)
   
    Max:    They got engaged in August, 1943.
   
    (short pause)
   
   
    Max:    When did they get married?
   
     (ding)
    (pause for answer)
   
    Max:    They got married about a year later, in March, 1944.
   
    (short pause)
   
    MUSIC
   
    Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 203 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị, và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.