Quốc hiệu: tư bản đỏ, Quốc hội: bù nhìn, Quốc kỳ: Phúc Kiến , Quốc ca: sát máu, Quốc tính: họ Hồ, Trung Hoa
Quốc hiệu: tư bản đỏ
Quốc hội: bù nhìn
Quốc kỳ: Phúc Kiến
Quốc ca: sát máu
Quốc tính: họ Hồ, Trung Hoa
Quốc táng: ướp lạnh
Quốc cảnh: tượng đài
Quốc khánh: trùng tang
Quốc trưởng: đầu bạc lú lẫn
Quốc sách: ăn mày
Quốc phòng: quan ngại
Quốc giáo: Mác Lênin
Quốc hồn: Tư tưởng HCM
Quốc thích: Mẫu quốc họ Tập
Quốc nạn: giao thông
Quốc bệnh: ung thư
Quốc họa: thủy điện, cá chết
Quốc khố: cạn kiệt
Quốc nhục: nợ công
Quốc ngữ: “ma dê in Việt Nam”
Quốc mạng: “gút gờ”, “phê tê bốc”
Quốc sử: xuyên tạc
Quốc học: nhồi sọ
Quốc túy: Ăn cắp
Quốc lộ: ĐMHCM
Quốc mật: bán nước
Quốc pháp: bất công
Quốc trị: tự phê bình, rút kinh nghiệm
Quốc sự: qua xứ giãy chết
Quốc nghiệp: dư luận viên
Quốc sư: công an đầu trọc
Quốc thể: nhục nhã
Quốc biến: biểu tình
-> Quốc vong: nay mai